+ Tờ khai quyết toán thuế giá trị gia tăng theo mẫu số 04/GTGT ( áp dụng đối với các doanh nghiệp kinh doanh vàng, bạc, đá quí, ngoại tệ).
+ Tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu số 03/TNDN
Một hoặc một số phụ lục kèm theo Tờ khai (tùy theo thực tế phát sinh của doanh nghiệp):
* Phụ lục kết quả sản hoạt động xuất kinh doanh theo mấu số 03-1A/TNDN, 03-1B/TNDN, hoặc 03-1C/TNDN, 03-2/TNDN.
Riêng phụ lục chuyển lỗ số 03-2/TNDN doanh nghiệp chỉ xác định số lỗ được chuyển trong kỳ tính thuế (Mục II), không đăng ký kế hoạch chuyển lỗ (Mục I).
* Phụ lục thuế TNDN đối với hoạt động chuyển quyền sử dụng đất theo mẫu số 03-3/TNDN
* Phụ lục về ưu đãi thuế TNDN theo các mẫu qui định.
* Phụ lục thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế theo mẫu số 03-5/TNDN.
* Phụ lục kết quả sản hoạt động xuất kinh doanh theo mấu số 03-1A/TNDN, 03-1B/TNDN, hoặc 03-1C/TNDN, 03-2/TNDN.
Riêng phụ lục chuyển lỗ số 03-2/TNDN doanh nghiệp chỉ xác định số lỗ được chuyển trong kỳ tính thuế (Mục II), không đăng ký kế hoạch chuyển lỗ (Mục I).
* Phụ lục thuế TNDN đối với hoạt động chuyển quyền sử dụng đất theo mẫu số 03-3/TNDN
* Phụ lục về ưu đãi thuế TNDN theo các mẫu qui định.
* Phụ lục thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế theo mẫu số 03-5/TNDN.
+ Thuế Thu nhập cá nhân thường xuyên (nếu có):
Tờ khai quyết toán thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao theo mẫu số 04/TNCN
Bảng quyết toán chi tiết số thuế thu nhập của cá nhân người lao động theo mẫu số 04-1/TNCN
+ Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên theo mẫu số 03/TAIN (nếu có)
+ Báo cáo tài chính năm
Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế và nộp thuế: Chậm nhất là ngày thứ 90, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế và nộp thuế: Chậm nhất là ngày thứ 90, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét